Hiển thị các bài đăng có nhãn Đánh giá. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Đánh giá. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 16 tháng 11, 2016

So sánh giữa Canon EOS M10 và Canon EOS M3

So sánh giữa Canon EOS M10 và Canon EOS M3

Máy ảnh Canon EOS M10 được hãng trang bị cảm biến 18MP và bộ xử lý hình ảnh DIGIC 6. Riêng Canon EOS M3 cũng được trang bị bộ xử lý hình ảnh DIGIC 6 nhưng cảm biến 24MP. Vậy thực sự nên chọn lựa cái nào sẽ tốt hơn. Sau đây là bảng so sánh thông số kỹ thuật giữa M10 và EOS M3, các bạn cùng xem nhé.


Tính năng / ModelsCanon EOS M10Canon EOS M3
Độ phân giải18MP24 MP
Cảm biếnAPS-C (22.3 x 14.9 mm)APS-C (22.3 x 14.9 mm)
Bộ lọc thông thấp (LPF) Có
Bộ xử lý hình ảnh DIGIC 6DIGIC 6
Hệ thống lấy nétContrast Detect (sensor)+ Phase Detect (Hybrid)Contrast Detect (sensor)+ Phase Detect (Hybrid)
Điểm lấy nét 4949
ISO 100-25600100-25600
Tốc độ màn trập Min/Max 30 sec 1/4000 sec30 sec 1/4000 sec
Tốc độ chụp liên tiếp4.6fps4.2fps
Video1920 x 1080 (30p, 25p, 24p)1920 x 1080 (30p, 25p, 24p)
Màn hình3″ Rear Touchscreen Tilting  LCD (1,040,000)3″ Rear Touch screen Tilting  LCD (1,040,000)
Kính ngắmKhôngEVF (optional) 100%
Hot-shoeKhông
Kết nối không dâyNFCBuilt-In
Pin (CIPA)N/A250 shots
Kích thước 36 x 66 x 109 mm111 x 68 x 44 mm
Cân nặng264g366g
Sau khi so sánh về các thông số kỹ thuật của cả 2 máy ảnh không gương lật của Canon M10 và M3. Nó giống như 2 anh em sinh đôi với cùng thông số. Ngoại trừ sự khác biệt nhỏ của độ phân giải trong cảm biến, còn hầu như tất cả các thông số khác đều giống nhau.

Thứ Ba, 15 tháng 11, 2016

Đánh giá nhanh Canon EOS M10

Đánh giá nhanh Canon EOS M10

Các năm gần đây xu hướng người dùng máy ảnh có sự thay đổi khi phần lớn người dùng chuyển sang sử dụng máy ảnh mirrorless hay còn gọi là máy ảnh không gương lật được ưa chuộng trong khi đó nhà sản xuất DSLR hàng đầu như Canon lại không có biểu hiện nhiều về xu hướng này. Trong năm 2012 Canon có giới thiệu 1 phiên bản mirrorless đầu tiên của hảng là chiếc EOS M với thiết kế tối giản kèm khả năng điều chỉnh hạn chế cùng mức giá bán cao nên không gây ấn tượng nhiều cho người dùng.

Những máy ảnh kế nhiệm là M2 và M3 đi theo hướng chuyên nghiệp hơn, nhưng có lẽ Canon vẫn muốn giới thiệu thêm nhiều mẫu mirrorless tối giản về thiết kế và giao diện sử dụng. Đó là lý do hãng giới thiệu EOS M10 vào cuối năm 2015 vừa qua, sản phẩm mới nhất trong dòng máy ảnh không gương lật của Canon.



Máy ảnh Canon EOS M10 có mặt tại thị trường Việt Nam từ đầu năm 2016. Máy được bán kèm với ống kính Canon EF-M 15-45mm F3.5-6.3 STM, giá niêm yết của bộ đôi này là 10,5 triệu đồng, là mức thấp và tương đương với giá mới của những bộ kit DSLR hoặc mirrorless cơ bản. Trong bài viết này chúng tôi sẽ đánh giá cả bộ đôi nói trên.

Thiết kế thân máy EOS M10



Thân máy M10 chỉ nhỏ gọn như một chiếc compact

Nếu không tính phần ống kính rời, thân máy M10 nhỏ gọn như một chiếc máy compact. Máy có lựa chọn màu đen hoặc trắng, chiếc màu trắng có vẻ ngoài khá dễ thương nên phù hợp với người dùng là nữ. Khi lắp thêm ống kính 15 – 45 mm vào thì máy vẫn nhỏ gọn và có thể bỏ vào túi xách. Ngoài ra, Canon còn cung cấp phụ kiện vỏ ốp nhiều màu sắc để tùy biến vẻ ngoài cho máy (bán rời).



Kể cả khi gắn ống kính vào thì máy vẫn nhỏ gọn và có thể bỏ trong túi xách



Phiên bản màu trắng…



…và phiên bản màu đen khi được lắp thêm vỏ ốp

Tuy nhiên, thiết kế quá nhỏ gọn lại khiến việc cầm nắm, điều chỉnh thông số trên M10 không tiện. Phần bên phải ở mặt trước phẳng, không có báng cầm lồi ra nên khó cầm chắc. Máy cũng chỉ có một vòng xoay ở nút chụp, 5 nút bấm ở mặt sau nên việc chỉnh thông số, chế độ chụp phần lớn phụ thuộc vào màn hình cảm ứng 3 inch làm thao tác chậm đi khá nhiều nếu chưa quen; đôi lúc bạn phải bấm vài lần mới có thể thực hiện điều chỉnh mong muốn.





Máy chỉ có một vòng xoay ở nút chụp, cùng vài nút bâm ở mặt sau nên việc điều chỉnh không linh hoạt

Để có kích thước vuông vắn, M10 cũng bị cắt bỏ luôn phần ống ngắm, nên việc ngắm và xem lại ảnh đều thực hiện thông qua màn hình. Màn hình của máy có khả năng hiển thị tốt, có thể dùng được khi nhìn dưới nắng và xoay được 180 độ nên tiện chụp “tự sướng”.



Phần lớn lựa chọn, chỉnh sửa sẽ được thực hiện trên màn hình cảm ứng



Màn hình của M10 hiển thị tốt, có khả năng xoay 180 độ để hỗ trợ chụp “tự sướng”

Ở phần đỉnh máy, bạn sẽ thấy nút gạt chuyển giữa 3 chế độ: chụp ảnh hoàn toàn tự động, chụp ảnh và quay phim. Máy không có chân gắn flash rời, nhưng được tích hợp flash cóc cho những trường hợp cần thiết. Nút quay phim và chức năng WiFi được tách rời để người dùng tiện bấm, cho thấy Canon nhấn mạnh hai tính năng này.



Máy được tích hợp flash nhưng không có chân cắm flash rời





Nút quay phim và WiFi riêng biệt giúp người dùng dễ truy cập hơn

Nhìn chung thiết kế của EOS M10 nhấn mạnh vào sự tối giản, gọn nhẹ và kiểu dáng dễ thương. Để đánh đổi lại sự gọn nhẹ, M10 phải hi sinh nhiều nút bấm, vòng xoay và quá phụ thuộc vào màn hình cảm ứng, nên sẽ mất điểm đối với những người muốn thiết kế máy ảnh thuận tiệc cho việc điều chỉnh.

Thông số và các tính năng EOS M10



M10 sử dụng cảm biến APS-C và ống kính ngàm EF-M

EOS M10 được trang bị cảm biến APS-C có độ phân giải 18 megapixel, tỉ lệ khuôn hình 3:2. Dải ISO điều chỉnh được của máy là từ 100 – 12800, có thể lên tới 25600 ở chế độ tự động. Máy sử dụng chip xử lý DIGIC 6, hỗ trợ xuất hình RAW 14-bit, quay video Full HD ở tốc độ 30fps và HD ở 60fps.



Bộ chuyển giúp sử dụng ống kính ngàm EF/EF-S trên M10 với đầy đủ chức năng

EOS M10 sử dụng ngàm ống kính EF-M của Canon. Hiện tại Canon mới chỉ phát hành 5 ống kính ngàm EF-M, trong đó chỉ có một ống fix tiêu cự 22mm. Tuy nhiên đây cũng không hẳn là một nhược điểm với người đang sử dụng hệ thống DSLR của Canon. Bạn có thể mua bộ chuyển đổi ngàm EF/EF-M với giá khoảng 1,5 triệu đồng để tận dụng các ống sẵn có dùng ngàm EF và EF-S. Do đều là hệ thống của Canon nên các ống cắm qua bộ chuyển vẫn hỗ trợ các tính năng như lấy nét hoặc IS như bình thường, là điểm vượt trội so với bộ chuyển sử dụng trên các hệ thống khác.



Máy có cổng xuất Mini-HDMI và cổng kết nối Mini USB

Máy được trang bị cổng Mini USB giống như những chiếc DSLR chứ không phải MicroUSB giống như trên G5X. Cổng USB trên chiếc máy ảnh EOS M10 chỉ dùng để kết nối máy tính chứ không có tính năng sạc, do vậy bạn không thể dùng sạc dự phòng để bổ sung pin nếu cần.

M10 có cả hai kết nối phổ thông là NFC và WiFi, cho phép người dùng kết nối smartphone với máy ảnh rất nhanh chóng để điều khiển chụp ảnh và lấy ảnh trong thẻ, với nút kết nối đặt ở hông máy rất nhanh gọn. Dịch vụ Canon Image Gateway giúp kết nối máy ảnh với các dịch vụ lưu trữ ảnh và mạng xã hội lớn như Flickr, Facebook…

Đánh giá chất lượng chụp ảnh

Ống kính 15 – 45 mm F3.5-5.6 IS STM theo kèm trên M10 có tiêu cự tương đương 24 – 72mm trên máy Full frame. Khoảng tiêu cự này là phù hợp để chụp với nhiều thể loại từ đường phố, trong nhà, chân dung hay phong cảnh dù khả năng “xóa phông” sẽ hạn chế do khẩu độ nhỏ. Ống kính này cũng thể hiện một số điểm yếu khi chụp, đặc biệt là ở khả năng lấy nét.



Độ nét của ống kính không cao

Canon áp dụng hệ thống lấy nét Hybrid CMOS AF II trên M10, với 49 điểm lấy nét đem lại tốc độ lấy nét rất nhanh và tương đương với EOS M2 hoặc EOS 100D. Tuy nhiên ảnh không đạt độ nét “căng” dù điều chỉnh lấy nét ở trung tâm, và thử qua cả chế độ lấy nét bằng tay (có hỗ trợ từ tính năng Peak Focusing – tự động báo nét vào từng vùng trong ảnh) và lấy nét tự động. Khả năng chạm màn hình cảm ứng để chọn điểm lấy nét cũng giúp cho việc lấy nét dễ dàng hơn với những người chưa quen chỉnh.



Hiện tượng viền xanh ở các vùng tương phản khá rõ

Ống kính cũng gặp một vấn đề khác là hiện tượng viền xanh/tím. Hiện tượng này có thể nhận thấy rõ ở phần viền của các đối tượng có độ tương phản mạnh với nền, như trong bức ảnh ở trên.







Ảnh chụp trong nhà, ánh sáng tốt





Ảnh chụp ban ngày, trời nắng nhẹ

Đối với những người không rành chụp ảnh thì chế độ chụp hoàn toàn tự động của M10 là đủ cho những cảnh chụp không quá phức tạp. Máy đo sáng tốt, tự động đặt tốc độ màn trập và ISO hợp lý nên khi chụp buổi tối ảnh cũng ít bị rung. Chế độ cân bằng trắng tự động cũng hoạt động tốt, cho ra màu sắc chuẩn.



Ảnh chụp ban ngày, trong nhà





Ảnh chụp buổi tối, ánh sáng từ đèn đường. Ở mức ISO từ 2500 – 3200, có thể nhận thấy nhiễu khi phóng to





Ảnh chụp buổi tối, ISO 800

M10 cũng có khả năng khử nhiễu tốt ở mức ISO cao. Ở mức ISO dưới 400, ảnh cho ra rất trong và độ chi tiết cao. Nhiễu bắt đầu xuất hiện ở ISO 800, nhưng không nhiều và chỉ thấy rõ khi phóng, soi ảnh ở kích thước tối đa.



Ảnh chụp từ M10 ở các mức ISO khác nhau. Bấm vào ảnh để xem ở kích thước lớn hơn

Tại mức ISO 1600 nhiễu vẫn được kiểm soát tốt, đi kèm dải sáng ổn định. Nhiễu bắt đầu xuất hiện nhiều ở mức ISO 6400. Máy hỗ trợ mức ISO tối đa tới 12800, nhưng có lẽ nó chỉ thực sự cần thiết nếu bạn phải chụp được ảnh ở điều kiện sáng rất kém.

Bên cạnh chế độ tự động, M10 cũng trang bị nhiều chế độ chụp sáng tạo, trong đó chế độ Creative Assist sẽ tạo ra 6 bức ảnh được chỉnh sửa sẵn bên cạnh ảnh gốc. Bạn cũng có thể áp dụng các chế độ như HDR, chụp đen trắng hay chế độ chụp thức ăn để có hiệu quả tốt hơn.



Bạn có thể chọn chế độ chụp đen trắng hoặc HDR ngay trên máy để có hiệu ứng khác biệt

Khi tùy chọn lưu file JPEG, Canon EOS M10 có tốc độ lưu ảnh nhanh. Nếu chọn chế độ lưu ảnh RAW thì tốc độ lưu ảnh của máy vẫn chấp nhận được, nhỉnh hơn chiếc G5 X mà chúng tôi từng đánh giá.

Với mỗi lần sạc đầy, viên pin của M10 có thể chụp được khoảng 300 tấm ảnh. Đây là con số trung bình, tiếc là Canon không hỗ trợ sạc qua cổng USB trên máy như với chiếc G5 X để người dùng tận dụng những viên pin dự phòng đang rất phổ biến hiện nay.

M10 cho phép điều chỉnh khá chi tiết khi quay phim, tiện lợi nhờ khả năng lấy nét cảm ứng. Tuy nhiên sự giới hạn về độ phân giải (chỉ quay được 25fps ở độ phân giải Full HD) làm hạn chế khả năng quay phim của máy.

Kết luận

Mặc dù là một chiếc mirrorless nhưng Canon EOS M10 mang những nét thiết kế và tính năng gần với máy ảnh compact hơn. Việc thao tác nặng về cảm ứng, ít nút điều chỉnh, không linh hoạt khi chỉnh các thiết lập sâu, chế độ tự động đơn giản và chất lượng… là những điều mà người dùng máy ảnh ngắm-và-chụp hay smartphone quen thuộc. Với cảm biến lớn, chất lượng của chiếc máy này vẫn ở mức tốt, điểm ấn tượng nhất là khả năng khử nhiễu.

So với nhiều thương hiệu trong dòng mirrorless như Sony mạnh về công nghệ, Fujifilm với thiết kế trang nhã và chất ảnh thú vị, hay các hãng chuyên dòng M4/3 như Olympus, Panasonic, sự khác biệt của M10 chính là ở “hệ sinh thái” Canon. Khi dùng bộ chuyển đổi ngàm, bạn sẽ tận dụng được rất nhiều ống kính chất lượng sử dụng ngàm EF và EF-S từ Canon và các ống kính “for”, với nhiều tính năng hơn so với bộ chuyển trên các hệ máy khác. Tuy nhiên, trong dải ống kính EF-M thì lựa chọn lại rất hạn chế, hiện chỉ có đúng 1 ống fix.

Với giá bán EOS M10 trên thị trường chỉ ngoài 9 triệu cho bộ kit M10 và ống kính 15 – 45mm, sản phẩm này có thể là bước khởi đầu cho việc “dấn thân” vào nghiệp cầm máy của fan Canon, hoặc là một bộ mirrorless phụ trợ cho những người dùng đang sở hữu máy ảnh DSLR và bộ ống Canon chuyên nghiệp.

( Nguồn: vnreview.vn)

Thứ Năm, 20 tháng 10, 2016

So sánh Sony A6500 và Canon 7D Mark II

So sánh Sony A6500 và Canon 7D Mark II


Không còn nghi ngờ gì nữa về hiệu suất của Canon DSLR 7D Mark II, nó là một trong những máy ảnh DSLR tốt nhất được sản xuất bởi Canon. Nhưng điều gì sẽ xảy ra khi so sánh với máy ảnh không gương lật hàng đầu của Sony. Hãy cùng tìm hiểu nhé!




Model

Sony A6500

Canon 7D Mark II

Cảm biếnAPS-C 24.2MPCMOS APS-C 20.2MP
Kích thước cảm biếnAPS-C (23.5 x 15.7 mm)APS-C – 22.5 x 15 mm
Bộ lọc thông thấp (LPF)
Bộ xử lý hình ảnhBionz XDual DIGIC 6
Ổn định hình ảnhCó – Chống rung 5 trụcKhông
Điểm lấy nétPhase Detection: 425
Contrast Detection: 169
65-Point All Cross-Type Phase-Detect AF
Hệ thống lấy nétHybrid Hybrid
ISO100-51200100-16000 Standard and 100-51200 Expandable
Tốc độ màn trập Min/ max30 – 1/4000Shutter 30 seconds -1/8000
Tốc độ chụp liên tiếpLên đến 11 fps301 khung hình ở định dạng JPEG và 107 khung hình ở định dạng raw10fps
Quay Video4K @ 30 fpsFull HD 60fps
Màn hình3.0″ 921.6k-Dot Tilting
Màn hình LCD cảm ứng
3.0″ 1.04m-Dot Clear View II LCD Monitor
Kính ngắmQuang học
Hot shoe
WifiWi-Fi, NFC. Remote shooting
Environmentally sealed ( Thiết kế chống chịu thời tiết) 
Pin350 Shots670
Kích thước120 x 67 x 53 mm149 x 112 x 78 mm
Cân nặng 453 g910g
Máy ảnh Canon 7D Mark II sở hữu cảm biến CMOS 20MP và Chiếc máy ảnh A6500 với cảm biến 24.2MP cùng dãy nhạy sáng ISO là như nhau. Kích thước cảm biến trên máy ảnh Sony A6500 lớn hơn so với cảm biến trên máy ảnh Canon 7D Mark II. Mặc dù cảm biến trên máy ảnh A6500 không tương tự như trên Sony A6300 nhưng do dây đồng mỏng hơn và tăng cường khả năng xử lý mạch, tính năng LSI giúp cải thiện chất lượng hình ảnh cao.

Tích hợp trên Sony A6500 hệ thống ổn định hình ảnh giúp bù đắp lên đến 5 bước (stop) giúp chống rung máy ảnh hiệu quả đồng thời khi gắn thêm ống kính có tính năng OSS trên A6500 sẽ là bộ đôi tuyệt vời. Riêng trên Canon 7D mark II không có tích hợp tính năng ổn định hình ảnh IS này.

Nhưng điều quan trọng nhất là cả 2 máy ảnh được thiết kế trên nền công nghệ khác nhau. Máy ảnh Canon 7D Mark II có cảm biến Dual Pixel CMOS AF trong khi máy ảnh Sony A6500 sử dụng cảm biến lai Hybrid CMOS AF. Với hệ thống cảm biến lai Hybrid AF máy ảnh Sony A6500 cung cấp lên đến 425 điểm lấy nét AF theo pha và 169 điểm lấy nét tương phản. Vì vậy toàn bộ hình ảnh sẽ có điểm lấy nét dày đặc và theo dõi đối tượng hiệu quả. Do đó hệ thống lấy nét trên Sony A6500 tiến bộ hơn so với trên Canon 7D Mark II.

Tốc độ chụp liên tiếp trên máy ảnh Sony A6500 tốt hơn, lên đến 11fps trong khi đó Canon 7D Mark II chỉ có 10fps. Bộ đệm lớn hơn trên Sony A6500 có thể chụp lên đến 301 khung hình theo định dạng JPEG và 107 khung hình theo định dạng Raw trong 1 lần burst.

Ngoài ra Sony A6500 có thể quay video 4K trong khi đó Canon 7D Mark II chỉ có thể quay video Full HD. Bên cạnh đó A6500 còn có thể quay Full HD 1080p 120fps, riêng Canon 7D Mark II vẫn còn hạn chế chỉ quay Full HD 60fps.

Đặc biệt phía sau của Sony A6500 còn có màn hình cảm ứng cho phép người dùng chụp một cách trực quan và dễ dàng. Ưu điểm lớn khác là màn hình được hiển thị y như Touch Pad để người dùng có thể lựa chọn điểm lấy nét khi nhìn qua kính ngắm.

Tuổi thọ pin của Canon 7D Mark II gấp 2 lần so với tuổi thọ pin của Sony A6500.

Trọng lượng và kích cỡ của Canon gấp đôi so với Sony, vì vậy nếu bạn thích máy ảnh nhẹ và làm việc liên tục trong nhiều giờ thì Sony A6500 rất lý tưởng dành cho bạn.

Kết luận: Mặc dù máy ảnh Sony A6500 không cung cấp những thông số kỹ thuật vượt trội hơn so với Canon 7D Mark II nhưng với những cải tiến đáng kể giúp nó xứng đáng có lợi thế lớn. Với độ phân giải cao hơn và cảm biến lớn hơn, hệ thống ổn định hình ảnh 5 trụcchế độ Advance Hybrid AF cũng như màn hình cảm ứng LCD làm tăng sức thuyết phục người dùng sử dụng Sony A6500.
So sánh giữa Sony A6500 và Fuji X-T2

So sánh giữa Sony A6500 và Fuji X-T2

Những thông số kỹ thuật về Sony A6500 đã có chính thức. Và so đọ giá thì chiếc máy ảnh mạnh nhất của Sony này có giá thấp hơn Fujifilm X-T2. Vậy liệu rằng, giữa chúng có những sự khác biệt nào? Chúng ta cùng xem so sánh ngay sau đây.




Tính năng/kiểu dáng

Sony A6500

Fuji X-T2

Megapixel24 megapixels24 megapixel
Kích thước cảm biếnAPS-C (23.5 x 15.7 mm)APS-C (23.6 x 15.6 mm)
Bộ xử lý hình ảnhBionz XX Processor Pro
Hệ thống tự động lấy nét – AF Hybrid ((kết hợp giữa phase detection AF (Lấy nét tự động theo pha) và contrast-detection AF (Lấy nét tự động theo nhận diện tương phản))Hybrid
Điểm lấy nét tự động AF pointsPhase Detection: 425
Contrast Detection: 169
325 AF points
 ISO100-51200100-51200
Tốc độ màn trậpCơ học : 30 – 1/4000 second
Điện tử: 30 – 1/32000 second
Cơ học: 30 – 1/8000 second
Điện tử: 30 – 1/32000 second
Ổn định hình ảnh5-axis image stabilization  (Still + Video)No
 Tốc độ chụp ảnh liên tụcLên đến 11 fps at 24.2 MP for up to 301 frames in JPEG format
/ 107 frames in raw format
 8fps
 Video4K @ 30 fps4K @ 30 fps
Màn hìnhCảm ứng : 3.0″ 921.6k-Dot, có khả năng lật xoayMàn hình LCD 3.0″, độ phân giải cao khoảng 1040K-dot
Hot shoeYesYes
WirelessBuilt-In + NFCWiFi + NFC
Thân thiện môi trườngYesYes
Pin350 Shots340 shots
Kích thước120 x 67 x 53 mm120.0 x 66.9 x 48.8 mm
Trọng lượng453 g426 g
Như vậy, chúng ta có thể thấy, hai máy ảnh này có độ phân giải cảm biến và dải ISO giống nhau. Nhưng Fuji sử dụng công nghệ X-Trans, loại bỏ được một bộ lọc bên ngoài, do đó, bạn sẽ có được 100% chi tiết ngay cả khi hình ảnh của máy ảnh được xem tại quy mô rộng 100%. Trong khi đó, Sony A6500 không sử dụng cùng cảm biến với A6300 nhưng nó tích hợp chip ngoại vi front-end LSI thế hệ mới giúp cải thiện tốc độ hoạt động, tăng hiệu suất khử nhiễu và cải tiện chất lượng ảnh và bộ nhớ đệm trong máy.

Hệ thống tự động lấy nét trên a6500 được cải thiện nhiều hơn so với máy ảnh Fuji X-T2. Sony A6500 có 425 điểm lấy nét AF theo pha và 169 điểm lấy nét AF theo độ tương phản, tổng cộng có 594 điểm lấy nét, trong khi đó, Fuji X-T2 có tổng cộng 325 điểm lấy nét AF.

Một lợi thế lớn của A6500 cho người dùng (sau lợi thế hệ thống AF) là hệ thống chống rung 5 trục (5-axis image stabilization). Hệ thống này cho phép bù trừ rung máy đến 5-stops và hỗ trợ làm việc hiệu quả hơn với ống kính OSS của hệ thống E-Mount. Và Fuji X-T2 lại không có bất kỳ hệ thống chống rung nào.

Tốc độ màn trập cơ học của máy ảnh Sony A6500 còn hạn chế (1/4000), trong khi của Fuji X-T2 nâng cao hơn (1/8000 sec). Tốc độ màn tập điện tử của hai máy này thì như nhau, đạt 1/32000.

Về video, cả hai máy ảnh đều có thể quay video 4K/30fps. Sony đã readout 6K để làm video 4K (thuật toán oversampling 1.54x) sẽ mang lại chất lượng video với độ chi tiết và rõ ràng nhất. Trong khi Fuji X-T2 sửu dụng readout 5K để làm video 4K cũng sẽ cho chất lượng video tương tự. Nhưng vấn đề là máy ảnh Fuji X-T2 có thể gi video khoảng 10 phút, nếu bạn muốn kéo dài thời gian ghi video thì phải dùng một Vertical Power Booster Grip để hỗ trợ pin, và lúc đó, bạn có thể kéo dài video lên đến 30 phút.

Màn hình, máy ảnh Sony A6500 sử dụng màn hình cảm ứng. Với màn hình này, Sony đã đơn giản hoá cách người dùng điều khiến máy, có thể nhấn vào màn hình để chọn điểm nét khi chụp ảnh và quay phim. Và lợi thế lớn nhất khác là bạn có thể sử dụng màn hình hiển thị của máy ảnh A6500 như touch pad để lựa chọn điểm AF trong khi chụp ảnh qua kính ngắm.

Cuối cùng, giá Fuji X-T2 khoảng $1599 trong khi đó, Sony A6500 có giá thấp hơn, khoảng $1399 (Body Only).



https://zshop.vn/blogs/sanh-giua-sony-a6500-va-fuji-x-t2.html
Sony Alpha A6500: Đánh giá sơ lượt tính năng mới

Sony Alpha A6500: Đánh giá sơ lượt tính năng mới




Chỉ 8 tháng sau khi ra mắt Sony a6300 thay thế cho a6000, Sony lại bất ngờ ra mắt một phiên bản cao cấp hơn của chiếc máy ảnh Sony a6500.

a6500 sẽ được bán song song cùng với a6300, thế nên những khách hàng từng mua a6300 vẫn có thể yên tâm rằng chiếc máy ảnh của mình chưa lỗi thời và sẽ còn được hỗ trợ lâu dài.


Điểm khác biệt chính của tính năng a6500 so với a6300 chính là ở hệ thống chống rung 5 trục lấy từ đàn anh Sony a7 II/a7R II, nâng cấp bộ xử lý đời mới cùng việc bổ sung thêm màn hình cảm ứng.

Ngoài ra, cũng như a6300, a6500 vẫn là chiếc máy có tốc độ lấy nét nhanh nhất thế giới nhờhệ thống FOCUS 4D, sử dụng 425 điểm lấy nét theo pha trên toàn bộ khung hình, giúp máy có thể lấy nét đối tượng trong 0.05 giây. Đi cùng với đó là bộ xử lý hình ảnh BIONZ X, cảm biến độ phân giải 24,2 MP và dải ISO từ 100 – 51,200. Cũng nhờ những trang bị trên, a6500 có thể chụp liên tiếp với tốc độ 11 khung hình/giây, bắt nét đối tượng liên tục 8 fps ngay cả khi sử dụng màn hình LCD. Cùng với việc nâng cấp bộ nhớ đệm, chiếc máy này có thể chụp liên tiếp 307 shot hình trong 1 lần bấm máy.


Sony Alpha a6500 cũng là máy ảnh đầu tiên sử dụng cảm biến APS-C được trang bị tính năng chống rung 5 trục, giúp người dùng có thể chụp với tốc độ chậm hơn mà không sợ rung. Sony tự hào cho biết họ đã có thể “nhồi” hệ thống chống rung cao cấp này vào thân máy mirrorless nhỏ gọn, chính vì vậy kích thước của a6500 dường như không khác biệt so với a6300.


Ngoài ra, a6500 cũng khắc phục một trong những điểm thiếu xót hiện nay của a6300 là màn hình cảm ứng. Mặc dù không giữ vai trò quan trọng trên một chiếc máy ảnh, tuy nhiên màn hình cảm ứng của a6500 được công bố là có thể giúp người dùng chọn, di chuyển điểm lấy nét, tương tự cách mà chúng ta vẫn làm trên smartphone hiện nay, giúp khả năng bắt nét nhanh hơn ngay cả với những người mới sử dụng. Màn hình này có kích thước 3”, 921,600 điểm ảnh, có thể lật và xoay nghiêng. Đi kèm với đó là ống ngắm điện tử XGA OLED 2,4 triệu điểm ảnh.


Các tính năng khác của a6500 có thể kể đến như: Quay video 4K định dạng Super 35mm; chụp im lặng; lấy nét vào mắt để những bức ảnh chân dung ấn tượng hơn, màn trập tuổi thọ 200.000 shots; 10 nút tuỳ chỉnh trên thân máy; kết nối Wi-Fi/QR/NFC.

Sony a6500 sẽ bắt đầu được bán từ tháng 11 năm nay, với giá 1.400 USD (khoảng 31 triệu đồng) cho thân máy.

Thông số kỹ thuật của a6500:



https://zshop.vn/blogs/danh-gia-sony-a6500.html

Thứ Sáu, 9 tháng 9, 2016

So sánh cấu hình Fujifilm X -T2, X-T1 và Sony A6300

So sánh cấu hình Fujifilm X -T2, X-T1 và Sony A6300

Fujifilm X-T2 là bản nâng cấp của X-T1 với cấu hình mạnh mẽ hơn, cảm biến APS-C X-Trans III, quay được video 4K, trong khi đó A6300 là chiếc máy ảnh cao cấp nhất của Sony, cũng dùng cảm biến APS-C với hàng loạt những tính năng vượt trội nhưng giá lại rẻ hơn $600. 

Đây sẽ là sự 2 sự lựa chọn cho những ai đang tìm kiếm một hệ thống máy APS-C chất lượng cao cho cả chụp ảnh và quay phim:Về khả năng chụp ảnh, X-T2 được nâng cấp hệ thống lấy nét nhanh nhất của Fujifilm từ trước đến nay với 325 điểm lấy nét, gồm có 91 điểm lấy nét theo pha. Tuy nhiên nếu so với con số 425 điểm lấy nét theo pha của A6300 thì con số này vẫn còn nhỏ bé. Nhưng nhiều điểm lấy nét là con số, lấy nét có chính xác và thông minh hay không thì phải chờ kiểm nghiệm rõ hơn.Về khả năng quay phim, X-T2 là thiết bị đầu tiên của Fujifilm có thể quay 4K @30fps. 


Sony A6300 cũng có thể quay 4K 30fps nhưng lại có ưu thế nhờ quay FullHD 120fps. Đặc biệt hơn, Sony còn trang bị 2 Prifile video là S-Gamut3.Cine/S-Log-3 và S-Gamut3/S-Log3 trên chiếc máy APS-C cao cấp nhất của họ. Điều này gúp A6300 có thể mở rộng dải Dynamic Range lên 1300% để lấy được nhiều chi tiết vùng tối hơn, rõ hơn, tăng khả năng cân bằng ánh sáng ,… 

Lưu ý: là các bạn sẽ cần thẻ SD UHS-I chuẩn U3 (Speed class 3) để có thể quay 4K trên cả A6300 và X-T2.Một thay đổi quan trọng nữa trên X-T2 là EVF được nâng cấp với tần số quét 100fps, ngang với A6300. Điều này giúp hình ảnh trong EVF “gần với thực tế” hơn, ít bị trễ hơn. Tuy nhiên lưu ý là kích thước màn hình OLED bên trong EVF của X-T2 tương đương X-T1, tức lớn hơn A6300.Đó là những điểm khác biệt chính về các tính năng, các bạn có thể xem chi tiết tại đây:



Thứ Năm, 11 tháng 8, 2016

Đánh giá nhanh một vài chi tiết Sony a7R II

Đánh giá nhanh một vài chi tiết Sony a7R II

A7R II là dòng Mirrorless cao cấp của Sony và nó được kế thừa từ phiên bản trước A7R, hỗ trợ quay video chuẩn 4K cùng khả năng chụp ảnh với độ phân giải cao và nhiều tính năng cao cấp khác Và nó có phải là sự lựa chọn tốt cho bạn? Hãy đi chi tiết vào bài viết đánh giá sau đây để biết thêm thông tin.



Thiết kế Body

Thiết kế Body A7R II vẫn dựa trên khung máy của A7. Máy có kích thước 127x96x60 mm, nặng 625 gram, lớp vỏ ngoài đã được làm bằng hợp kim magie cao cấp chống bụi và ẩm.


So sánh kích thước giữa Sony A7R II và Canon 5DS

Mặt trước A7R II được làm hoàn toàn từ kim loại và ngàm máy ảnh cho cảm giác chắc chắn. Máy sử dụng ngàm E-mount và tương thích với nhiều loại ống kính E và FE của Sony, bao gồm cả dòng ống kính Zeiss. Phần báng tay cầm cũng làm lớn hơn để dễ cầm nắm cùng với nút chụp hình đã được đưa về phần báng cầm, trong khi ở các dòng A-series khác thì nút chụp lại ở cạnh trên.


Mặt sau là màn hình lật LCD có kích thước 3 inch, độ phân giải 1.228 triệu điểm ảnh, cho hình ảnh màu sắc và chi tiết tốt hơn, tuy nhiên hiển thị hình ảnh trong điều kiện ngoài trời lại không như mong đợi. Tiếp đó là ống ngắm điện tử 0.5 inch 2.359 triệu điểm ảnh cho màu sắc khá tốt. Các nút bấm cũng như bánh xe chọn được thu gọn và bố trí khá hợp lý.


Tính năng

Sony cho biết, A7R II sử dụng cảm biến tích tích hợp hệ thống chống rung 5 trục SteadyShot. Cảm biến sẽ rung lắc khi bạn dịch chuyển máy ảnh và hệ thống AF Hybrid cực nhanh giúp tăng tốc độ lấy nét cao hơn 40% so với phiên bản trước, với 399 điểm lấy nét theo pha, bao phủ 45% khung hình và 25 điểm lấy nét tự động theo tương phản.


Cảm biến của A7R II được phủ một lớp AR (chống phản chiếu) cùng bộ lọc quang học, kết hợp với công nghệ xử lý hình ảnh BIONZ X của Sony giúp hình ảnh đạt độ sắc nét và chất lượng tốt nhất trong bất kỳ điều kiện ánh sáng nào. Máy có thể quay video chuẩn 4K UHD định dạng XAVC S 100 Mbps 30p/25p/24p và full HD 1080p 50Mbps. Tốc độ chụp liêp tiếp của máy là 5 khung hình/giây.


Sony Alpha A7R II được trang bị kính ngắm XGA Oled Tru-Finder có hệ số phóng đại 0.78x với hệ thống quang học 4 ống kính cùng mặt cầu hai bên, giúp bạn có được tầm nhìn cực đẹp khi ngắm ảnh qua kính ngắm và tầm ngắm sắc nét, rõ ràng hơn. Sony tuyên bố 0.78x là độ phóng đại lớn nhất từ trước tới giờ đối với một chiếc máy ảnh kỹ thuật số.


A7R II có màn trập với độ bền 500.000 lần và hứa hẹn độ rung ít hơn hẳn so với các model trước.Cơ chế hãm kiểu mới giúp giảm rung trước/sau đến khoảng 50%.

Điều này giúp tạo nên những bức ảnh sắc nét hơn do tình trạng rung máy khi chụp đã được giảm thiểu đáng kể. A7R II còn có chế độ chụp “yên lặng”, chế độ này sử dụng màn trập điện tử để loại bỏ toàn bộ rung động khi chụp ảnh.

Độ nhạy sáng ISO cũng được tăng tối đa lên tới 102.400 cùng kết nối không dây Wi-Fi/NFC cho phép kết nối nhanh với các thiết bị ngoại vi thông qua phần mềm PlayMemories Mobile.




Chất lượng ảnh chụp

Với cảm biến Fullframe, máy có thể cho những bức ảnh sắc nét và trung thực nhất với kích thước 7952×5304 pixel, mật độ điểm ảnh 300 dpi, tốc độ lấy nét nhanh và chính xác.

Chất lượng ảnh chụp ở các mức ISO thấp khá tốt, song từ ISO 1600 trở lên ảnh sẽ bắt đầu gặp nhiễu. Thật may mắn, ngay cả ở ISO tối đa lượng nhiễu trên ảnh vẫn dừng ở mức có thể chấp nhận được.


Kết luận
Qua bài đánh giá Sony A7R II mang đến cho người dùng hiểu thêm về nhiều tính năng mới vượt trội mà khi so sánh với các dòng máy Full-frame hay không gương lật khác, Chiếc máy ảnh A7R II thực sự tỏa sáng.


Với những người đam mê nhiếp ảnh, đặc biệt là về độ phân giải của máy ảnh, bạn có thể chọn 5DS hay 5DSR nhưng nó quá cồng kềnh và dải ISO hạn chế.

Nhưng với máy ảnh Sony A7R II, bạn sẽ có được những bức ảnh tuyệt vời, khả năng quay video 4K ấn tượng, cảm giác cầm máy gọn nhẹ, thoải mái mà không kém phần cao cấp sẽ là lựa chọn tối ưu cho các nhiếp ảnh gia bán chuyên nghiệp và chuyên nghiệp.

Thứ Hai, 18 tháng 7, 2016

Máy ảnh Canon 5D Mark III là sự lựa chọn tốt cho nhiếp ảnh ?

Máy ảnh Canon 5D Mark III là sự lựa chọn tốt cho nhiếp ảnh ?

Canon 5D Mark III là dòng máy ảnh DSLR, nó được ra mắt trong năm 2012, tuy đã ra mắt nhiều năm nhưng chiếc máy ảnh 5D Mark III vẩn được rất nhiều nhiếp ảnh gia yêu thích và săn đón. Hơn thế nữa nó còn rinh luôn 2 giải thưởng là "Best Video DSLR" và "Best Product 2012-2013".

Ưu điểm của máy ảnh 5D Mark III
Được trang bị chíp xử lý mạnh mẽ DIGIC 5+ cùng cảm biến CMOS full frame 35mm 22.3MP với màn hình LCD lớn 3,2” độ phân giải 1,040k dots, dải ISO có thể mở rộng lên đến 102.400.



Chiếc máy còn kèm theo bộ pin dùng rất lâu có thể chụp lên dến 950 tấm ảnh và hơn 200 tấm ở chế độ live view giúp người dùng thoải mái cho bộ ảnh của mình mà ko lo lắng quá nhiều về năng lượng của máy, tuy chiếc máy ảnh 5DMark III đã ra khá lâu nhưng nó vẩn không thua kém và không hề có sự khác biệt nhiều khi so sánh với các dòng máy ảnh mới nhất như: Canon 5DS5DS R

Nhược điểm của máy ảnh:
Nhìn chung chiếc máy ảnh 5DMark III ra đời khá lâu nên nó không được thừa hưỡng những tính năng mới như quay phim 4k, chế độ chống rung, NFC, Wifi ....